Quy cách thép hình H được thể hiện bằng các ký hiệu như sau
+ Chiều dài phần thân trục: H
+ Chiều dài mỗi cạnh: B
+ Độ dày phần thân trục: t1
+ Độ dày phần cạnh: t2
Ví dụ như cây thép hình H (100 x 100 x 6 x 8mm) sẽ được hiểu là:
+ Thân chữ H có chiều dài 100mm và độ dày 6mm.
+ Cạnh chữ H có chiều dài 100mm và độ dày 8mm.
Một số quy cách thép chữ H phổ biến hiện nay
+ Thép H (100x100x6x8mm) có khối lượng 17,2kg/m
+ Thép H (125x125x6,5x9mm) có khối lượng 23,8kg/m
+ ThépH (150x150x7x10) có khối lượng 31,5kg/m
+ Thép H (175x175x7,5×11) có khối lượng 40,2kg/m
+ Thép H (200x200x8x12) có khối lượng 49,9kg/m
+ Thép H (294x200x8x12) có khối lượng 56,8kg/m
+ Thép H (250x250x9x14) có khối lượng 72,4kg/m
+ Thép H (300x300x10x15) có khối lượng 94kg/m
+ Thép H (350x350x12x19) có khối lượng 137kg/m
+ Thép H (400x400x13x21) có khối lượng 172kg/m
+ Thép H (588x300x12x20) có khối lượng 151kg/m